Ở Việt Nam, ta đã quy ước các hướng di chuyển và cách ký hiệu như sau:
Di chuyển | Ký hiệu |
Tấn (Tiến) | . |
Thoái | / |
Bình | – |
Khi viết kỳ phổ cờ tướng, lưu giữ bản lưu hoặc bản ghi cờ tướng người ta thường dùng ký hiệu thay cho các quân cờ. Cụ thể được chú giải như sau:
Quân cờ | Ký hiệu |
---|---|
Tướng | Tg |
Sĩ | S |
Tượng | T |
Xe | X |
Pháo | P |
Mã | M |
Tốt (Binh) | B |
Mọi người lưu ý, Tốt không được ký hiệu là “T” bởi vì như vậy sẽ bị trùng với quân Tượng. Do vậy quân tốt mọi người hay gọi được ký hiệu là “B” nghĩa là binh lính. Nhớ chú ý khi ghi biên bản cờ tướng.
Hầu hết bàn cờ Tamquocchess.vn đều có ghi các lộ (cột) trong cờ tướng, để rõ hơn mọi người xem hình dưới đây:
Bên đen các lộ sẽ đánh từ trái qua phải theo số: 1, 2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9
Bên đỏ sẽ đánh dấu các lộ từ trái qua phải theo số ngược lại: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1
Khi ghi mỗi nước đi vào biên bản cờ, cần tuân thủ quy tắc sau đây để sắp xếp thông tin một cách trật tự:
Với cách sắp xếp thông tin này, người đọc biên bản cờ có thể dễ dàng theo dõi mỗi nước đi và hiểu rõ hơn về cách di chuyển của các quân cờ trong trận đấu.
Ví dụ về cách ghi biên bản cờ tướng:
Nước 1: Đỏ đi pháo 2 bình 5, Đen đáp trả Pháo 2 bình 5
Sẽ được ghi như sau:
1. Pháo 2 bình 5 | Pháo 2 Bình 5 |
Ký hiệu sẽ thành:
1. P2-5 | P2-5 |
Nước 2: Đỏ đi Mã 2 tấn 3, Đen đáp trả Mã 8 tấn 9
Sẽ được ghi như sau:
2. Mã 2 tấn 3 | Mã 8 tấn 9 |
Ký hiệu sẽ thành:
2. M2.3 | M8.9 |
Chú ý: Trường hợp các quân cùng một lộ
Trong trường hợp hai quân cờ cùng loại thuộc cùng một lộ hay đều nằm trên cùng một cột dọc, chúng ta sử dụng các ký hiệu bổ sung như sau:
Quy tắc này không áp dụng với Sĩ và Tượng
Ở các giải của Trung Quốc hay Quốc tế, cách ghi biên bản cờ tướng được quy ước như sau:
Tiếng Trung | Tiếng Việt | Tiếng Anh |
---|---|---|
帅, 将 | Tướng (Tg) | King (K) |
仕, 士 | Sĩ (S) | Advisor (A) |
相, 象 | Tượng (T) | Elephant (E) |
车 | Xe (X) | Chariot (R) |
炮 | Pháo (P) | Cannon (C) |
马 | Mã (M) | Horse (H) |
兵, 卒 | Tốt/Binh (B) | Pawn (P) |
进 | Tấn/Tiến (.) | + |
退 | Thoái (/) | . |
平 | Bình (-) | = |
前 [前炮进2] | Trước (t) – [Pt.2] | + [+C+2] |
后 [后马进七] | Sau (s) – [Ms.7] | – [-H+7] |
中 [中兵平4] | Giữa (g) – [Bg-4] | = [=P=4] |
Qua đây các kỳ thủ có thể hiểu hơn khi xem lại kỳ phổ các ván đấu của mình cũng như của người khác. Nếu có bất cứ câu hỏi nào vui lòng để lại dưới bài viết, mình sẽ trả lời sớm nhất!
Nguồn: //zigavn.com/cotuong/doc-hieu-ban-ghi-co-tuong
Với thông tin từ bài viết Ký hiệu cờ tướng – Đọc hiểu bản ghi cờ tướng. Dotamquocchess.vnsưu tầm vài chia sẻ mong các bạn luôn có kiến thức hữu ích.