Phương pháp Fridrich hay còn gọi là phương pháp CFOP bao gồm 4 bước là
Bước 1: White Cross – Làm dấu cộng nâng cao
Bước 2: First two layers ( F2L) – Giải đồng thời tầng 1 và 2
Bước 3: Orienting the last layer ( OLL) – Định hướng lớp cuối cùng
Bước 4: Permutate the last layer ( PLL) – Hoán vị lớp cuối cùng
Như vậy sau khi giải xong bước đầu tiên đó là Tạo dấu cộng nâng cao, chúng ta sẽ đến với bước thứ 2 đó là First two layers ( F2L), hay Giải đồng thời tầng 1 và 2, nhằm giảm thời gian đáng kể so với phương pháp xoay Rubik thông thường.
Đó là giải 4 mảnh góc của tầng 1 và 4 cạnh lớp giữa. Trong phương pháp xoay Rubik cho người mới bắt đầu việc giải quyết này được tách làm 2 bước.
Để thực hiện F2L, ta phải nhóm cặp góc và cạnh với nhau và rồi đồng thời đưa chúng vào tầng 1 và 2. Vậy thực chất, chúng ta phải chia F2L ra làm 4 lần giải để giải 4 cặp góc và cạnh.
Thiết lập về dạng cơ bản
Nếu quan sát một chút, các bạn sẽ thấy tất cả các công thức của F2L đều sẽ được đưa về một trong 4 trường hợp dưới đây:
Đây là 4 công thức cơ bản nhất của F2L mà bạn bắt buộc phải ghi nhớ . Tất cả công thức F2L của các trường hợp còn lại thực chất đều là dùng một số các công thức thiết lập để đưa về 4 dạng trên, rồi từ đó giải F2L.
Trong đó:
– Hai công thức trên, tức R U R’ và F’ U’ Flà công thức giải khi góc và cạnh tách nhau. Trong đó: R U R’ là khi màu trắng bên phải và F’ U’ F là khi màu trắng bên trái/
– Hai công thức dưới là công thức để đưa góc và cạnh đã ghép về vị trí đúng và cũng chia ra làm 2 trường hợp màu trắng bên trái và bên phải.
Ví dụ:
Với trường hợp trên: công thức sử dụng là (R U2 R’) (U R U’ R’). Tuy nhiên thực tế, công thức được chia làm 2 bước: bước thiết lập và bước giải cơ bản
Xem thêm: Hướng dẫn giải F2L bằng KeyHole F2L
Ở bước giải F2L đầy đủ sẽ có tổng cộng 41 trường hợp tương ứng với 41 công thức khác nhau. Tuy nhiên, ở đây mình sẽ hướng dẫn cách học các công thức đơn giản nhất với chỉ khoảng 20 công thức. Thực tế, nếu các bạn muốn giải F2L thì chỉ cần học khoảng 10 công thức nhưng muốn giải F2L nhanh nhất, dĩ nhiên là phải học hết 41 công thức ( được liệt kê đầy đủ ở phần dưới).
Lưu ý: bạn cũng cần nắm được 4 công thức giải F2L cơ bản đã nhắc đến ở trên.
20 công thức F2L cơ bản là:
– 10 công thức góc và cạnh kề nhau: hãy học 10 công thức này tiếp theo sau khi học 4 công thức cơ bản.
– 10 công thức góc và cạnh không kề nhau.
Ở hai nhóm trên, mình tiếp tục sẽ chia nhỏ các công thức thành các nhóm nhỏ hơn, khi học, bạn hãy học chúng theo nhóm.
Nếu gặp khó khăn trong quá trình đọc hiểu các kí tự dưới đây, bạn tham khảo thêm Bài viết:Tổng hợp các kí hiệu cần nhớ khi chơi Rubik.
Không có mặt trắng ở U, màu so le nhau
Thiết lập: dùng công thức tách để tách cạnh ra khỏi góc, rồi dùng công thức cơ bản ghép chúng lại (nhìn vị trí màu trắng để biết sẽ dùng công thức cơ bản nào).
Không có mặt trắng ở U, màu trắng ở cạnh
Thiết lập: dùng công thức tách để tách cạnh góc ra, rồi dùng công thức cơ bản ghép chúng lại.
Có màu trắng ở U, cạnh màu khác nhau
Thiết lập: lật góc và nhóm góc và cạnh, rồi dùng công thức cơ bản đưa về vị trí đúng.
Có màu trắng ở U, cạnh màu giống nhau
Thiết lập: dùng công thức lật góc, rồi dùng công thức cơ bản để đưa về vị trí đúng.
Màu trắng không ở U, hai màu mặt U so le nhau
Thiết lập: dùng công thức đưa chúng về vị trí cơ bản, rồi dùng công thức cơ bản ghép chúng lại.
Màu trắng không ở U, hai màu mặt U giống nhau
Thiết lập: dùng công thức ghép góc và cạnh, rồi dùng công thức cơ bản đưa về đúng vị trí.
Màu trắng ở mặt U
Thiết lập: dùng công thức để ghép cạnh và góc rồi dùng công thức cơ bản đưa chúng về đúng vị trí.
Khi học giải Rubik cơ bản, chắc chắn bạn đã từng biết tới công thức để đưa góc về tầng 3. Đó là công thức R U R’ U’
Ngoài ra, bạn có thể nghiên cứu thêm các cách khác để đưa góc và cạnh về tầng 3. Rồi áp dụng 20 công thức trên.
Phía trên là 20 công thức F2L cơ bản để bạn có thể bước đầu tiếp cận với F2L. Sau khi tiến hành học được toàn bộ các công thức cơ bản, hãy luyện tập chăm chỉ để có thể sử dụng chúng thuần thục. Sau đó tới việc học 41 công thức đầy đủ.
Dưới đây là 41 công thức F2L đầy đủ và nhanh nhất giúp bạn cải thiện F2L tối đa nhất, được chia thành 6 nhóm vị trí. Các nhóm này được chia ra dựa trên vị trí của mảnh góc trắng so với mạnh cạnh đi kèm với nó.
41 công thức ở đây sẽ có thể giống hoặc khác so với 20 công thức ở trên, do 1 số trường hợp thì có cách giải ngắn hơn. Tuy nhiên, theo mình các bạn không nên chỉ học công thức mà nên nghiên cứu, mày mò để có thể tìm ra những cách giải tối ưu hơn.
Công thức có dạng = ( Bước thiết lập ) ( Bước giải quyết)
Với cách tiếp cận như 20 công thức cơ bản, bạn sẽ thấy việc học 41 công thức đầy đủ đơn giản hơn.
Nếu gặp khó khăn trong quá trình đọc hiểu các kí tự dưới đây, bạn tham khảo thêm Bài viết:Tổng hợp các kí hiệu cần nhớ khi chơi Rubik.
Đây là công thức của những trường hợp may mắn khi có thể chỉ cần giải trong vòng 3 – 4 bước quay.
Ở đây ta sẽ kết hợp với công thức cơ bản cho người mới bắt đầu:
Trong trường hợp này, chúng ta thường đưa khối Rubik về trường hợp cơ bản, định hướng lại góc trắng trước tiên.
Việc ghi nhớ tất cả 41 công thức F2L trên quả là sẽ khiến bạn gặp không ít khó khăn. Nhưng quá trình luyện tập sẽ giúp bạn cải thiện được kĩ năng này và giảm thiểu rất nhiều thời gian xoay.
Xem lại 1 số bài viết sau nếu như bạn còn chưa hiểu:
Bước 1: White Cross – Làm dấu cộng nâng cao
Bước 2: First two layers ( F2L) – Giải đồng thời tầng 1 và 2
Bước 3: Orienting the last layer ( OLL) – Định hướng lớp cuối cùng
Bước 4: Permutate the last layer ( PLL) – Hoán vị lớp cuối cùng
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giải Rubik nâng cao – Học và giải F2L ( 41 công thức) phương pháp CFOP (Fridrich) do Tamquocchess sưu tầm. Mong rằng các bạn có những thông tin bổ ích nhé. Mọi thông tin khiếu nại về bản quyền vui lòng liên hệ contact để xử lý nhanh nhất nhé. Cảm ơn các bạn.